Theo kết quả Tổng điều tra Dân số và Nhà ở, tính đến ngày 01/04/2019, huyện Yên Lạc có số dân là 156.456 người,
Theo kết quả Tổng điều tra Dân số và Nhà ở, tính đến ngày 01/04/2019, huyện Yên Lạc có số dân là 156.456 người, trong đó nam giới là 78.072, nữ là 78.384. Dân số phân theo thành thị là 14.986 người, dân số phân theo nông thôn là 141.470 người.
Dân cư sống trên địa bàn là dân tộc kinh.
Cơ cấu dân số và mật độ dân số
Năm
|
Dân số trung bình (1000 người)
|
Chia theo giới tính
|
Chia theo
|
Mật độ dân số
|
Tỷ lệ sinh thô của dân số (%)
|
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số (%)
|
Dân số trong độ tuổi lao động (1000 Người)
|
Nam
|
Nữ
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
2000
|
140.3
|
67.7
|
72.6
|
12
|
128.3
|
1315
|
1.47
|
1.07
|
70.4
|
2004
|
144.8
|
70.8
|
74
|
13
|
131.7
|
1357
|
1.46
|
1.01
|
72.8
|
2005
|
145.9
|
71.2
|
74.7
|
13.1
|
132.7
|
1367
|
1.41
|
0.98
|
71.9
|
2006
|
145.6
|
71.1
|
74.5
|
13.3
|
132.3
|
1364
|
1.53
|
1.09
|
72.4
|
2007
|
145.5
|
71.05
|
74.45
|
13.4
|
132.1
|
1363
|
1.75
|
1.27
|
73.2
|
2008
|
145.5
|
71.1
|
74.4
|
13.5
|
132
|
1363
|
1.73
|
1.23
|
73.3
|
2009
|
145.6
|
71.1
|
74.5
|
13.6
|
132
|
1364
|
1.77
|
1.25
|
73.2
|
2010
|
148.6
|
73.550
|
75.036
|
13.356
|
135.23
|
1380
|
1.5
|
0.98
|
78.2
|
Tỷ lệ của từng bộ phận dân số (%)
|
2000
|
100.00
|
48.25
|
51.75
|
8.55
|
91.45
|
|
|
|
50.18
|
2004
|
100.00
|
48.90
|
51.10
|
8.98
|
90.95
|
|
|
|
50.28
|
2005
|
100.00
|
48.80
|
51.20
|
8.98
|
90.95
|
|
|
|
49.28
|
2006
|
100.00
|
48.83
|
51.17
|
9.13
|
90.87
|
|
|
|
49.73
|
2007
|
100.00
|
48.83
|
51.17
|
9.21
|
90.79
|
|
|
|
50.31
|
2008
|
100.00
|
48.87
|
51.13
|
9.28
|
90.72
|
|
|
|
50.38
|
2009
|
100.00
|
48.83
|
51.17
|
9.34
|
90.66
|
|
|
|
50.27
|
2010
|
100.00
|
49.5
|
50.5
|
8.99
|
91.01
|
|
|
|
52.6
|
Nguồn số liệu: Niên giám Thống kê huyện Yên Lạc
Phần lớn dân cư tập trung ở khu vực nông thôn với 135.230 người, chiếm 91.01% tổng dân số huyện. Dân số đô thị tập trung ở khu vực thị trấn Yên Lạc với 13.4 ngàn người (chiếm trên 9% tổng dân số), như thể hiện trong bảng. Mức độ đô thị hoá rất thấp, quá trình đô thị hóa mới chỉ bắt đầu một cách từ từ trong vài năm gần đây.
Lao động ở Yên Lạc đông về số lượng, tập trung chủ yếu vào nông nghiệp và khu vực kinh tế tập thể như chỉ ra trong bảng 1.4. Theo thời gian, tỷ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ gia tăng, phản ánh xu hướng tất yếu của quá trinh CNH. Tuy nhiên, lao động chưa được đào tạo chuyên môn là chủ yếu và có một bộ phận không nhỏ lao động đi làm tại các địa phương khác.
Lao động và cơ cấu lao động huyện Yên Lạc
Năm
|
2000
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Lao động thực tế làm việc trong các ngành KT (1000người)
|
Tổng
|
72.6
|
78.9
|
78.2
|
78.1
|
77.9
|
77.7
|
78.18
|
Nông, lâm thuỷ sản
|
65
|
52.3
|
47.5
|
44.7
|
41.3
|
39.7
|
44.3
|
Công nghiệp, xây dựng
|
4.1
|
11.5
|
14.9
|
16.2
|
17.5
|
17.9
|
17.7
|
TM-DV
|
3.5
|
15.1
|
15.8
|
17.2
|
19.1
|
20.1
|
16.18
|
Lao động thực tế làm việc theo TPKT (1000 người)
|
Tổng
|
72.6
|
78.9
|
78.2
|
78.1
|
77.9
|
77.7
|
|
Nhà nước
|
2.6
|
3.1
|
2.6
|
2.7
|
2.7
|
2.7
|
|
Tập thể
|
64.8
|
62.1
|
31
|
39.8
|
38.5
|
37.8
|
|
Tư nhân
|
0.2
|
1.1
|
1.2
|
1.25
|
1.32
|
1.35
|
|
Cá thể
|
5
|
12.6
|
0
|
34.35
|
35.38
|
35.85
|
|
Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế (%)
|
Tổng
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100
|
Nông, lâm thuỷ sản
|
89.53
|
66.29
|
60.74
|
57.23
|
53.02
|
51.09
|
56.66
|
Công nghiệp, xây dựng
|
5.65
|
14.58
|
19.05
|
20.74
|
22.46
|
23.04
|
22.64
|
TM-DV
|
4.82
|
19.14
|
20.20
|
22.02
|
24.52
|
25.87
|
20.70
|
Tỷ lệ lao động thực tế làm việc trong các TPKT (%)
|
Tổng
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
44.50
|
100.00
|
100.00
|
|
Nhà nước
|
3.58
|
3.55
|
3.93
|
3.32
|
3.46
|
3.47
|
|
Tập thể
|
89.26
|
79.19
|
78.71
|
39.64
|
50.96
|
49.42
|
|
Tư nhân
|
0.28
|
1.14
|
1.39
|
1.53
|
1.60
|
1.69
|
|
Cá thể
|
6.89
|
16.12
|
15.97
|
0.00
|
43.98
|
45.42
|
|
Nguồn số liệu: Niên giám Thống kê huyện Yên Lạc
(Theo QH Tổng thể phát triển KT-XH huyện Yên Lạc
đến năm 2020, tầm nhìn 2030)